Thứ Hai, 10 tháng 3, 2014

Cách phát âm phụ âm cuối .

CÁCH PHÁT ÂM PHỤ ÂM CUỐI
Những phụ âm đứng cuối âm tiết gọi là phụ âm cuối(tiếng Hàn là 받침 [patchim]). Trong tiếng Hàn có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát âm được, các phụ âm khác khi sử dụng ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi cách phát âm và được phát âm theo 7 âm đó. 
1. Phụ âm cuối đơn:
Phụ âm kết thúc của âm tiết
Âm đọc
Ví dụ minh họa
, , 
[k]
(ở trong), 부엌(nhà bếp), (bề ngoài, bên ngoài)
[n]
(cửa), (bàn tay), 편지thư
, , , , , , 
[t]
(áo), (hoa)(kết thúc)듣다(nghe), 낮다(ban ngày), 파랗다(màu xanh), 다 ()
[l]
con ngựa, rượu
[m]
cây bông, hạt dẻ, ban đêm
, 
[p]
cơm, phía trước
[ng]
phòng, sông
Lưu ý: đây chỉ là quy tắc phát âm khi phát âm, trong khi viết phải viết theo dạng nguyên mẫu.
2. Phụ âm cuối kép:
Phụ âm cui
Phát âm
Ví d
읽고c)
읽다c)
넓다(rng)
밟다(dm đp)
(giá c)
앉다(ngi)
싫다 (ghét)
않 (-)
3. Mt số trưng hp biến đi phụ âm khi đc:
1) Khi một từ kết thúc có patchim   kết hợp với phụ âm đầu tiên của từ tiếp theo là  ,  => thì   sẽ đọc là  
보기:  한국말 => 한궁말(tiếng Hàn Quốc)
    국민  => 궁민 (dân tộc)
 학년 => 항년(năm học)
2) Khi phụ âm   đứng trước hay đứng sau các phụ âm   ,  => sẽ được đọc là   “,  (bật hơi)
보기 시작하다 => 시자카다 (bắt đầu)
하하다 => 주카하다(chúc mừng)
연습하다 (=> ) => 연스파다(luyện tập)
좋다 (ㄷ => ) => 조타(thích)
3) Trong trường hợp một chữ có phụ âm cuối là  kết hợp với phụ âm đầu của từ sau là  => thì  sẽ được đọc là 
보기: 학교 => 학꾜(trường học)
떡국 => 떡꾹(súp bánh gạo/bánh canh)
4) Trong trường hợp tương tự nhưng với các patchim   kết hợp với   => thì   sẽ được đọc là 
보기: 일곱 시 => 일곱 씨(7 giờ)
학생 => 학쌩(học sinh)
책상=> 책쌍(bàn học)
5) Tương tự “  kết hợp với  => thì  sẽ được đọc là 
보기: 식당 => 식땅(nhà hàng)
여섯달 => 여섯딸(tháng 6)
복도 => 복또
6) Những từ có kết thúc là patchim ghép thì có những chú ý sau:
Đối với những patchim ghép ㄳ,ㄵ, ㄶ,ㅄ,ㄾ,ㅀ, ㄽ chỉ được đọc những patchim đầu tiên, còn pát chim thứ 2 được đọc nối lên với từ sau nếu bắt gặp 
보기:  앉다=> 안자요(ngi)
없다=> 서요 (không có)
tiền lương     많다 nhiều     앉다ngồi      여덟số 8   핥다liếm        값 giá cả
      
Đối với những patchim , ㄼ,ㄻ chỉ đọc những patchim sau
보기:  읽다=> 익다
밟다 giẫm lên, đạp vào     읽다 đọc    맑다 sáng sủa, rõ ràng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét